Thông báo Tuyển sinh vào lớp 10 trường THPT chuyên Năm học 2020-2021


Căn cứ Thông tư số 11/2014/TT-BGDĐT ngày 18/4/2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo (GDĐT) ban hành Quy chế tuyển sinh trung học cơ sở (THCS) và trung học phổ thông (THPT); Thông tư số 18/2014/TT-BGDĐT ngày 26/5/2014 của Bộ trưởng Bộ GDĐT bổ sung Thông tư số 11/2014/TT-BGDĐT  và Thông tư số 05/2018/TT-BGDĐT ngày 28/02/2018 về sửa đổi, bổ sung Thông tư số 11/2014/TT-BGDĐT;
Căn cứ Văn bản hợp nhất số 20/VBHN-BGDĐT ngày 30/5/2014 của Bộ GDĐT quy định tổ chức và hoạt động của trường THPT chuyên;
          Căn cứ Công văn 468/VPUBND-KGVX ngày 05/5/2020 của Văn phòng Ủy ban nhân dân (UBND) tỉnh về việc phê duyệt điều chỉnh phương án tuyển sinh vào lớp 10 năm học 2020-2021 so với kế hoạch được phê duyệt đầu năm do tình hình dịch bệnh Covid-19; Công văn số 1000/SGDĐT-VP ngày 15/4/2020 của Sở GDĐT về việc thông báo chỉ tiêu tuyển sinh lớp 10 và kế hoạch học sinh THPT năm học 2020-2021,
          Sở GDĐT thông báo tổ chức tuyển sinh vào lớp 10 trường THPT chuyên năm học 2020-2021 như sau:
          I. CHỈ TIÊU TUYỂN SINH 
          Năm học 2020-2021, tổ chức tuyển sinh vào lớp 10 hai trường chuyên: THPT chuyên Thoại Ngọc Hầu và THPT chuyên Thủ Khoa Nghĩa.
          Trường THPT chuyên Thoại Ngọc Hầu tuyển 10 lớp chuyên (350 học sinh) và 2 lớp không chuyên (80 học sinh). Trường THPT chuyên Thủ Khoa Nghĩa tuyển 10 lớp chuyên (350 học sinh) và 2 lớp không chuyên (80 học sinh).
          II. ĐIỀU KIỆN DỰ TUYỂN
          1. Điều kiện về tuổi  
          - Tuổi của học sinh vào học lớp 10 là 15 tuổi.
- Đối với những học sinh được cấp có thẩm quyền cho phép học vượt lớp ở cấp học trước hoặc học sinh vào cấp học ở độ tuổi cao hơn tuổi quy định thì tuổi vào lớp 10 được giảm hoặc tăng căn cứ vào tuổi của  năm tốt nghiệp cấp học trước.
- Học sinh là người dân tộc thiểu số, học sinh khuyết tật, học sinh có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, học sinh ở nước ngoài về nước có thể vào cấp học ở tuổi cao hơn 3 tuổi so với tuổi quy định.   
          2. Điều kiện về hạnh kiểm, học lực
          - Xếp loại hạnh kiểm, học lực cả năm của lớp 6,7,8 và học kỳ I lớp 9 đạt từ khá trở lên;
          - Xếp loại tốt nghiệp THCS từ khá trở lên.
          III. HỒ SƠ DỰ TUYỂN
          - Phiếu đăng ký và đơn xin thi tuyển (mẫu do Sở GDĐT quy định).         
- 03 ảnh (3 x 4) cm, kiểu giấy chứng minh nhân dân, dán vào đơn, phiếu và thẻ dự thi.
          - Bản chính học bạ cấp THCS.
          - Bản sao khai sinh hợp lệ.
          - Bản sao (có chứng thực) Bằng tốt nghiệp THCS hoặc Bản sao Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời.
          - Bản sao các loại Giấy chứng nhận hợp lệ để tính điểm sơ tuyển (nếu có).
          Lưu ý: Ngoài nguyện vọng thi vào trường THPT chuyên, học sinh được đăng ký thêm hai nguyện vọng 1 và 2 vào hai trường THPT công lập khác.
IV. PHƯƠNG THỨC TUYỂN SINH
Vòng 1: Sơ tuyển đối với những học sinh có hồ sơ dự tuyển hợp lệ và đủ điều kiện dự tuyển.
Vòng 2: Tổ chức thi tuyển đối với những học sinh đã đạt sơ tuyển.
V. SƠ TUYỂN
          1. Việc sơ tuyển để chọn học sinh tham gia thi tuyển vòng 2 được căn cứ vào các tiêu chí sau:
- Kết quả thi tài năng trong phạm vi tổ chức của địa phương, toàn quốc, khu vực một số nước, quốc tế;
- Kết quả xếp loại hạnh kiểm, học lực cả năm của lớp 6,7,8 và học kỳ I lớp 9 đạt từ khá trở lên;
- Kết quả tốt nghiệp THCS;
- Riêng kết quả đánh giá các chỉ số thông minh (IQ), chỉ số xúc cảm (EQ), chỉ số vượt khó (AQ) do chưa tổ chức kết quả chọn học sinh giỏi các môn văn hóa lớp 9 do năm nay không tổ chức nên không tính điểm.
Tất cả các kết quả trên được quy thành điểm (phụ lục 2). Riêng đối với học sinh lớp 9 học theo mô hình trường học mới căn cứ Công văn số 1461/BGDĐT-GDTrH ngày 08/4/2019 của Bộ GDĐT về việc xét tốt nghiệp học sinh mô hình trường học mới để chuyển đổi xếp loại học sinh theo mô hình trường học mới sang xếp loại theo Thông tư số 58/2011/TT-BGDĐT ngày 12/12/2011 của Bộ trưởng Bộ GDĐT ban hành Quy chế đánh giá, xếp loại học sinh THCS và THPT.
          2. Những học sinh đạt tổng số điểm sơ tuyển từ 37 điểm trở lên được chọn vào vòng 2 (thi tuyển).
          VI. THI TUYỂN - MÔN THI, LỊCH THI
1. Hội đồng coi thi: Mỗi trường THPT chuyên thành lập 01 Hội đồng coi thi, thí sinh đăng ký tại trường THPT chuyên nào dự thi tại Hội đồng coi thi đó.
          2. Môn thi: Thí sinh làm bài thi 3 môn cơ bản (hệ số 1): Ngữ văn (120 phút), Toán (120 phút) và Ngoại ngữ (60 phút); và bài thi môn chuyên (hệ số 2). Thời gian làm bài thi chuyên: Môn Hóa học và môn Ngoại ngữ là 120 phút, các môn khác là 150 phút. Riêng môn Tin học thí sinh thi lập trình trực tiếp trên máy tính.
          3. Lịch thi
Ngày
Buổi
Môn thi
Giờ mở đề tại phòng Hội đồng
Giờ phát đề tại phòng thi
Giờ bắt đầu làm bài
17/7/2020
Chiều
Từ 14 giờ: Thí sinh có mặt tại Hội đồng coi thi để nghe sinh hoạt
18/7/2020
Sáng
Ngữ văn
7 giờ 30 phút
7 giờ 40 phút
7 giờ 45 phút
Chiều
Ngoại ngữ
13 giờ 30 phút
13 giờ 55 phút
14 giờ 00 phút
19/7/2020
Sáng
Toán
7 giờ 30 phút
7 giờ 40 phút
7 giờ 45 phút
Chiều
Môn chuyên
13 giờ 30 phút
13 giờ 55 phút
14 giờ 00 phút
          VII. NGUYÊN TẮC XÉT TUYỂN
          1. Điểm xét tuyển
ĐXT = (Tổng điểm các bài thi Văn, Toán, Ngoại ngữ) +
                                            (Điểm bài thi chuyên x 2)
 
- Điểm xét tuyển vào lớp chuyên: là tổng số điểm các bài thi không chuyên (hệ số 1) và điểm bài thi môn chuyên (hệ số 2).   


- Điểm xét tuyển vào lớp không chuyên: là tổng số điểm các bài thi môn không chuyên và môn chuyên (điểm các bài thi đều tính hệ số 1). 
       ĐXT = (Tổng điểm các bài thi Văn, Toán, Ngoại ngữ) +
                                            (Điểm bài thi chuyên)

 
 


2. Nguyên tắc xét tuyển
Chỉ xét tuyển đối với thí sinh tham gia thi tuyển, đã thi đủ các bài thi quy định, không vi phạm Quy chế trong kỳ thi tuyển sinh và các bài thi đều đạt điểm lớn hơn 2,0.
          Xét tuyển vào các lớp chuyên trước, sau đó xét tuyển vào lớp không chuyên:
+ Xét tuyển vào lớp chuyên: Căn cứ điểm xét tuyển vào lớp chuyên, xét từ cao xuống thấp để tuyển đủ chỉ tiêu được giao cho từng môn chuyên. Trường hợp xét đến chỉ tiêu cuối cùng có nhiều thí sinh có điểm xét tuyển bằng nhau thì tiếp tục xét chọn thí sinh theo thứ tự ưu tiên sau: Có điểm thi môn chuyên cao hơn; có điểm sơ tuyển cao hơn; có điểm trung bình môn chuyên đăng ký dự thi năm học lớp 9 cao hơn; có điểm trung bình các môn học cuối năm học lớp 9 cao hơn.
+ Xét tuyển vào lớp không chuyên: Căn cứ điểm xét tuyển vào lớp không chuyên, xét từ cao xuống thấp để tuyển đủ chỉ tiêu các lớp không chuyên. Trường hợp xét đến chỉ tiêu cuối cùng có nhiều thí sinh có điểm xét tuyển bằng nhau thì tiếp tục xét chọn thí sinh theo thứ tự ưu tiên sau: Có điểm thi môn chuyên tham gia tính điểm xét tuyển vào lớp không chuyên cao hơn; có điểm sơ tuyển cao hơn; có điểm trung bình các môn học cuối năm học lớp 9 cao hơn.
          3. Duyệt danh sách trúng tuyển  
Sở GDĐT duyệt danh sách học sinh trúng tuyển vào trường chuyên theo đề nghị của Ban Tuyển sinh Trường THPT chuyên Thoại Ngọc Hầu, Trường THPT chuyên Thủ Khoa Nghĩa và căn cứ chỉ tiêu tuyển sinh của tỉnh.
Những học sinh trúng tuyển vào trường THPT chuyên nộp hồ sơ nhập học theo thông báo của Sở sau khi có kết quả thi. Những học sinh không trúng tuyển vào trường THPT chuyên sẽ được xét tuyển lần lượt các nguyện vọng 1 và 2 vào các trường THPT công lập khác.
          VIII. PHÚC KHẢO BÀI THI TUYỂN SINH
          1. Đối tượng và điều kiện phúc khảo bài thi: Học sinh đã dự thi đủ các bài thi theo quy định, không vi phạm Quy chế thi, nộp đơn phúc khảo đúng quy định.
          2. Đơn phúc khảo bài thi gửi đến trường chuyên.
          3. Thời hạn nộp đơn xin phúc khảo: trong vòng 1 tuần sau khi có kết quả thi.
          Lưu ý: Phụ huynh và học sinh cần biết thêm thông tin liên hệ với:
          - Trường THPT chuyên Thoại Ngọc Hầu: số 5B, đường Tôn Đức Thắng, phường Mỹ Bình, thành phố Long Xuyên, tỉnh An Giang (Điện thoại 02963.853131).
- Trường THPT chuyên Thủ Khoa Nghĩa: số 01, đường Nguyễn Đình Chiểu, phường Châu Phú A, thành phố Châu Đốc, tỉnh An Giang (Điện thoại 02963.866496).
Nơi nhận:                                                   
- Phòng GDĐT;           
- Trường THCS;
- Trường THPT chuyên: TNH, TKN;        
- Các phòng ban, Thanh tra Sở;          
- Lưu: VT, GDCN-KTKĐCL.
KT. GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC





Trần Tuấn Khanh





                                                                                 Phụ lục 1

        LỊCH TỔ CHỨC THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10
TRƯỜNG THPT CHUYÊN
NĂM HỌC 2020-2021
_____________________

Thời gian
Nội dung công việc
Thực hiện
 Từ tháng 6/2020
Phát hành thông báo thi tuyển vào lớp 10 chuyên
Sở GDĐT
Trước 30/6/2020
Hướng dẫn học sinh lập hồ sơ đăng ký dự thi – tập hợp hồ sơ, lập danh sách thí sinh đăng ký vào trường chuyên
Trường THCS
30/6Ø04/7/2020
Thu hồ sơ đăng ký dự thi, nhập dữ liệu; chuyển dữ liệu về Sở (lần 1)

Trường chuyên
Trước 04/7/2020
Gửi danh sách Hội đồng tuyển sinh, Hội đồng coi thi về Sở GDĐT (thông qua Phòng TCCB) để ra quyết định.
Trước 10/7/2020
-Đánh SBD, xếp phòng thi, chuyển dữ liệu về Sở (lần 2); Phát hành Thẻ dự thi
Ngày 16/7/2020
-       Họp lãnh đạo Hội đồng coi thi

Ngày 17/7/2020
-       Sáng họp toàn thể HĐ coi thi
-       Chiều sinh hoạt với thí sinh
HĐ coi thi
18,19/7/2020
Tổ chức thi tuyển vào lớp 10 trường chuyên
HĐ coi thi
20/7Ø27/7/2020
Chấm thi, công bố kết quả tạm thời
Xét điểm chuẩn
HĐ chấm
Ngay sau khi công bố điểm thi đến 07 ngày
Nhận đơn phúc khảo bài thi - Chuyển hồ sơ về Sở
Trường chuyên
Trước 10/8/2020
Chấm Phúc khảo bài thi - Công bố kết quả phúc khảo
HĐ phúc khảo
12/8Ø15/8/2020
Trường chuyên trả hồ sơ cho thí sinh không trúng tuyển vào trường chuyên để nộp vào trường NV1;
Trường chuyên
Phụ lục 2

Qui định các tiêu chí trong vòng sơ tuyển thành điểm số

          1. Tổng số điểm sơ tuyển bằng tổng số các cột điểm
          - Điểm Học sinh giỏi lớp 9 (đúng môn chuyên đăng ký): theo 3 mức giải Nhất 3, giải Nhì 2, giải Ba 1; không có giải 0.(năm nay không tổ chức thi nên không tính điểm)
          - Kỳ thi tài năng: giải toán/tiếng Anh trên Internet ; thi chọn Học sinh giỏi thực hành thí nghiệm cấp tỉnh ; thi văn hay chữ tốt ; thi Tin học trẻ ; thi giải toán bằng máy tính bỏ túi : theo 3 mức  giải Nhất 3, giải Nhì 2, giải Ba 1 ; không có giải 0. Các kỳ thi phải đúng môn chuyên và chỉ tính kỳ thi có thành tích cao nhất.
          - Điểm xếp loại hạnh kiểm lớp 6, 7, 8, HKI lớp 9: Tốt 5, Khá 4.
          - Điểm xếp loại học lực 6, 7, 8, HKI lớp 9, tốt nghiệp THCS: Giỏi 5, Khá 4.
          - Riêng khảo sát IQ, EQ, AQ chưa thực hiện nên không tính điểm.
          Tổng số điểm sơ tuyển tối đa : 48 điểm, tối thiểu 37 điểm (theo bảng điểm mô tả dưới đây).

Tổng số
HSG 9
Tài năng
HK 6
HL 6
HK 7
HL 7
HK 8
HL 8
HK (HKI) 9
HL (HKI) 9
THCS
IQ EQ AQ
48

3
5
5
5
5
5
5
5
5
5



2
4
4
4
4
4
4
4
4
4



1










36

0











          2. Điểm sơ tuyển tối thiểu được chọn vào vòng 2: chọn tất cả các học sinh có tổng số điểm sơ tuyển từ 37 điểm trở lên được vào vòng 2.

__________________________________

Không có nhận xét nào

Hình ảnh chủ đề của simonox. Được tạo bởi Blogger.